- Tin tức

Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam

Các nước được miễn thị thực vào Việt Nam quy định của chính phủ gồm những nước thuộc khu vực Đông Nam Á và một số quốc gia khác. Cụ thể là những quốc gia nào hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Nội dung tóm tắt

Các nước được miễn thị thực vào Việt Nam

Từ ngày 15/8/2023 miễn thị thực và Việt Nam cho công dân các nước sau với thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh và đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật:

Các nước được miễn thị thực vào Việt Nam
Các nước được miễn thị thực vào Việt Nam

Xem thêm:

STT Tên Nước Thời gian tạm trú
1 Nước Campuchia 30 ngày
2 Nước Indonesia 30 ngày
3 Nước Lào 30 ngày
4 Nước Malaysia 30 ngày
5 Nước Singapore 30 ngày
6 Nước Thái Lan 30 ngày
7 Nước Philippines 21 ngày
8 Nước Myanmar 14 ngày
9 Nước Chile 90 ngày
10 Nước Panama 90 ngày
11 Nước Kyrgyzstan 30 ngày
12 Nước Brunei 14 ngày
13 Nước Belarus 15 ngày
14 Nước Hàn Quốc 15 ngày
15 Nước Nhật Bản 15 ngày
16 Nước Đức 15 ngày
17 Nước Đan Mạch 15 ngày
18 Nước Na Uy 15 ngày
19 Nước Nga 15 ngày
20 Nước Pháp 15 ngày
21 Nước Phần Lan 15 ngày
22 Nước Tây Ban Nha 15 ngày
23 Nước Thụy Điển 15 ngày
24 Nước Ý 15 ngày
25 Nước Anh 15 ngày

Những trường hợp khác được miễn thị thực vào Việt Nam

  • Công dân nước ngoài có giấy tạm trú, thường trú tại Việt Nam
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc những giấy tờ có giá trị tương đương được cấp bởi chính quyền nước ngoài.
  • Người nước ngoài có vợ, con, chồng, tại Việt Nam và ngược lại.
  • Người nước ngoài công tác ở những khu kinh tế biển, cửa khẩu, hay đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt.
  • Công dân nước ngoài sở hữu thẻ doanh nhân APEC thuộc các quốc gia thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực Châu Á – Thái  Bình Dương.
  • Công dân là thành viên của tổ bay thuộc các hãng bay thuộc hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Các ký hiệu thị thực

Các ký hiệu thị thực
Các ký hiệu thị thực
  • NG1: Ký hiệu thuộc thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2: Ký hiệu thuộc thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy.
  • NG3: Ký hiệu thuộc thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc.
  • NG4: Ký hiệu này được cấp cho người làm việc tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi.
  • LV1: Ký hiệu này thuộc những người làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • LV2: Ký hiệu này được cấp cho những người làm việc với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Ký hiệu được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1: Ký hiệu cấp cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên do chính phủ quyết định.
  • ĐT2: Ký hiệu được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ hoặc dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do chính phủ quyết định.
  • ĐT3: Ký hiệu được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  •  ĐT4: Ký hiệu cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  • DN1: Ký hiệu cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp Việt Nam đúng với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • DN2: Ký hiệu cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ thành lập hiện diện thương mại thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • NN1: Ký hiệu được cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Ký hiệu được cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3: Ký hiệu được cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH: Ký hiệu được cấp cho người vào thực tập học tập tại Việt Nam.
  • HN: Ký hiệu được cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo Việt Nam.
  • PV1: Ký hiệu được cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
  • PV2: Ký hiệu được cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1: Ký hiệu được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • LĐ2: Ký hiệu được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL: Ký hiệu được cấp cho người vào du lịch tại Việt Nam.
  • TT: Ký hiệu được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR: Ký hiệu được cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Qua những thông tin chi tiết trong bài viết mà chúng tôi cung cấp trên đây đã giúp bạn nắm rõ hơn về Các nước được miễn thị thực vào Việt Nam. Hy vọng bài viết đã mang lại những thông tin hữu ích tới bạn đọc.

Rate this post